Nhãn Hàng Hóa Và Thông Tin Bắt Buộc Phải Thể Hiện.
Nhãn Hàng Hóa Và Thông Tin Bắt Buộc Phải Thể Hiện.
Những điểm cần lưu ý khi thể hiện nhãn hàng hóa cho sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Ngày 11 tháng 02 năm 2020 Tổng cục hải quan có văn bản hướng dẫn về việc các thông tin bắt buộc phải thể hiện trong nhãn hàng hóa nhập khẩu theo nghị định 43/2017/NĐ-CP và mức xử phạt cho vấn đề sai phạm của doanh nghiệp.

1/ Theo nghị định 43/2017NĐ-CP về việc ban hành các thông tin bắt buộc trên nhãn hàng hóa như sau:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2/ Phải xác định được nhóm của sản phẩm nhập về để thể hiện cho đúng tính chất của hàng hóa. ví dụ : Nhóm hàng Thực phẩm thì sẽ có các thông tin bắt buộc là :
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
(Chi Tiết xem tại Phục lục I nghị định 43/2017NĐ-CP).
2/ Mức xử phạt ( theo Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013)
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hành viện trợ nhân đạo; xuất khẩu, nhập khẩu hàng quà biếu, tài sản di chuyển.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải không đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
c) Tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép, trừ vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Tạm nhập – tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập – tái xuất thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép; thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập – tái xuất hoặc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập – tái xuất;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu, đưa vào Việt Nam hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;
c) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải có giấy phép mà không có giấy phép;
d) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật;
e) Nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam mà trên nhãn thể hiện chưa đúng, đủ những nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật;
g) Sử dụng hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện, máy móc, thiết bị để gia công thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; thuộc diện nhập khẩu có điều kiện, giấy phép không đúng mục đích mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Hình thức phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1; Khoản 2; Điểm b, Điểm g Khoản 5 Điều này; trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất.
Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ theo số điện thoại bên dưới để được giải đáp theo yêu cầu.
Phone: + 84 938244404 (Zalo, Whatsapp, Wechat)
Bài viết bạn có thể quan tâm.
Thủ tục nhập khẩu khí cười N20 mới nhất.
Thủ tục nhập khẩu hóa chất mới nhất.
Thủ tục nhập khẩu khuôn mẫu cũ đã qua sử dụng mới nhất.
Thủ tục nhập khẩu Mỹ Phẩm Hàn Quốc mới nhất.