Phí và phụ phí trong vận chuyển đường biển container
15
Th4
Posted by Nguyễn Hiếu
Category:
Không có phản hồi
Phí và phụ phí trong vận chuyển đường biển container – Vận tải đường biển là phương thức vận tải được ưa chuộng và tiết kiệm chi phí nhất hiện nay. Tuy nhiên trong quá trình xuất nhập khẩu, sẽ có các loại phụ phí phát sinh giữa doanh nghiệp với cảng và hãng tàu/ FWD .
Bài viết này mình sẽ liệt kê 1 số phụ phí cơ bản mà hầu hết các Line đều thu cho tất cả các tuyến vận chuyển. Để dễ hình dung thì mình sẽ chỉ dành bài viết này cho các điều kiện mua hàng là FOB vì mình chỉ tập trung về phí và phụ phí, không đề cập tới cước vận tải
Hàng Xuất khẩu FOB -Phí và phụ phí trong vận chuyển đường biển container
THC (Terminal Handling Charge): PHÍ XẾP DỠ HÀNG TẠI CẢNG LOADING
Phụ phí xếp dỡ tại cảng. THC là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng. Ví dụ như: phí xếp dỡ container hàng từ trên tàu xuống, phí vận chuyển container từ cầu tàu vào đến bãi container, phí xe nâng xếp container lên bãi, phí nhân công cảng, phí bến bãi, phí quản lý của cảng, … 💧Mức thu: tính trên loại container, cont 20ft , 40ft, 20RF, 40RFB/L FEE: PHÍ PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN.
✨Là phí để hãng tàu làm vận đơn B/L và các thủ tục giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu 💧Mức thu: tính trên mỗi lô hàng, thường là 40USD/ ShippmentSEAL FEE: PHÍ NIÊM PHONG CHÌ
✨Là phí khi sử dụng seal để niêm phong hàng xuất khẩu, trên seal có in các số seri độc nhất để kiểm soát an toàn hàng hoá và giúp hải quan chống buôn lậu 💧Mức thu: 10 USD/ contMột số phí khác sẽ thu theo tuyến hoặc theo yêu cầu của Shipper :
- TELEX FEE : phí điện telex release và phát hành bill Sur ( phí này thông thường từ 30- 35 USD )
- AMS là phí khai báo hải quan cho hàng đi MỸ AFR là phí khai báo hải quan cho hàng đi NHẬT ENS là phí khai báo hải quan cho hàng đi CHÂU ÂU
- Phụ phí chiến tranh, an ninh tàu biển ISPS: thường thu cho các tuyến Trung Đông, các vùng có bạo động chiến tranh